Cho kim loại kẽm tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit HCL 14,6%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 14,6%
a) viết phương trinh phản ứng xảy ra và tính thể tích khí thu được ở đktc
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ C% của dung dịch muối sau phản ứng
(H = 1; Zn = 65; O = 16; C = 12; Cl = 35,5)
Cho 3,25 gam bột kim loại kẽm tác dụng với 50g dung dich axit clohiđric 14,6%. Hãy tính :
a. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
b. Khối lượng các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Khối lượng của dung dịch sau phản ứng.
d. Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{14,6.50}{100}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,2 0,05 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,5.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=01,.36,5=3,65\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=3,25+50-\left(0,05.2\right)=53,15\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{6,8.100}{53,15}=12,8\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{53,15}=6,88\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)
$n_{Zn} = \dfraac{3,25}{65} = 0,05(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{50.14,6\%}{36,5} = 0,2(mol)$
$Zn +2 HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{Zn} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
b)
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,05 \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,05.136 = 6,8(gam_$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{HCl\ dư} = (0,2 - 0,1).36,5 = 3,65(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15(gam)$
d)
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{6,8}{53,15}.100\%= 12,8\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{3,65}{53,15}.100\% = 6,87\%$
Hòa tan 19,5 gam kẽm (Zn) vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dùng
dịch có chứa một muối và khí hiđro thoát ra.. a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{218,9}.100\%\approx3,33\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{218,9}.100\%\approx18,64\%\end{matrix}\right.\)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\\ c)n_{HCl.pư}=0,3.2=0,6mol\\ C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=18,64\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).36,5}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=3,33\%\)
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
a,\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=30,7\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,3.65.100\%}{30,7}=63,52\%;\%m_{Fe}=100\%-63,52\%=36,48\%\)
b,
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
nHCl = 0,6+0,4 = 1 (mol)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?
nZn = 32.5/65 = 0.5 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.5.......1.............0.5........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
mZnCl2 = 0.5 * 136 = 68 (g)
mHCl = 36.5 (g)
mdd HCl = 36.5 * 100 / 3.65 = 1000 (g)
cho 26 kim loại kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit clohiđric thu được muối kẽm clorua và khí hidro thoát ra
tính thể tích khí hiđro sinh ra
tính khối lượng của muối kẽm clorua tạo thành
tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit hidric
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4-->0,8----->0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b) mZnCl2 = 0,4.136 = 54,4 (g)
c) \(C\%=\dfrac{0,8.36,5}{200}.100\%=14,6\%\)
Cho 3,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.Viết PTHH.Tính thể tích dung dịch axit clohidic 0,5M đã phản ứng?Cho 1 hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với H2SO4 thấy thoát ra khí hiđro đúng bằng lượng hiđro thu được ở phản ứng trên.Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp,biết số mol 2 kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau
V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (l)
gọi a là số mol cần tìmpt: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 a -> 3/2a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a -> a
ta có : a + 3/2a = 0,05 => a = 0,02 (mol)C%Fe = ( 0,02 x 56)x100 / (0,02x56 + 0,02x 27) = 67,47%C% Al = 100 -67,47= 32,53%Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,02` `0,02` `0,02` `(mol)`
`n_[Zn]=[1,3]/65=0,02(mol)`
`b)V_[H_2]=0,02.22,4=0,448(l)`
`c)C%_[ZnCl_2]=[0,02.136]/[1,3+50-0,02.2].100~~5,31%`
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02 ( mol )
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{1,3+50-0,02.2}.100=5,3\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
m_{\text{dd}}=1,3+50-\left(0,02.2\right)=51,26\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{51,26}.100\%=5,3\%\)